Ưu điểm của Arraylist là gì?
Do kích thước danh sách mảng có thể tự thay đổi nên bạn không cần phải xác định trước các phần tử của mảng. Việc xác định trước số lượng phần tử trong mảng rất bất tiên. Nếu khai báo kích thước mảng quá nhỏ thì sẽ dẫn đến thiếu bộ nhớ nhưng nếu khai báo quá lớn thì lại lãng phí bộ nhớ. Hơn nữa nhiều khi chương trình của chúng ta có thể hỏi người dùng về kích thước hoặc thu những input từ trong một website ,tuy nhiên việc xác định số lượng đối tượng trong những session khác nhau là không thích hợp.Sử dụng Array list sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
Các thuộc tính và phương thức quan trọng của Arraylist.
Thuộc tính:
Capacity: dùng để get hay set số thành phần có trong array list
Count: dùng để xác định số phần tử có trong array list
IsFixedSize: thuộc tính kiểm tra xem kích thước của array list có cố định hay không
Phương thức:
Item(): thiết lập hay truy cập thành phần trong array list tại vị trí xác định
Add(): thêm một đối tượng vào array list
Clear(): xóa tất cả các thành phần của arraylist
Clone(): tạo một bản copy
Contains(): kiểm tra xem mọt thành phần nào đó có thuộc array list hay không
CopyTo(): phương thức nạp chồng dung để sao chép một array list đến một mảng một chiều.
IndexOf(): TRả về chỉ mục của vị trí đầu tiên xuất hiện giá trị.
Insert(): chèn một thành phần vào arraylist.
Sort(): sắp xếp Arraylist
ToArray(): sao chép những thành phần của ArrayList đến một mảng mới.
Khai báo và sử dụng ArrayList
Để sử dụng danh sách mảng trước hết bạn phải khai báo lớp Collections.
Using System. Collections;
Cấu trúc định nghĩa một Array list
ArrayList ArraylistName= new ArrayList();
bạn không cần khai báo trước kích thước của ArrayList.
using System; using System.Collections; namespace CollectionApplication { class Program { static void Main(string[] args) { ArrayList al = new ArrayList(); Console.WriteLine("Adding some numbers:"); al.Add(45); al.Add(78); al.Add(33); al.Add(56); al.Add(12); al.Add(23); al.Add(9); Console.WriteLine("Capacity: {0} ", al.Capacity); Console.WriteLine("Count: {0}", al.Count); Console.Write("Content: "); foreach (int i in al) { Console.Write(i + " "); } Console.WriteLine(); Console.Write("Sorted Content: "); al.Sort(); foreach (int i in al) { Console.Write(i + " "); } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } } }
When the above code is compiled and executed, it produces the following result:
Adding some numbers: Capacity: 8 Count: 7 Content: 45 78 33 56 12 23 9 Content: 9 12 23 33 45 56 78
Xem thêm : http://www.tutorialspoint.com/csharp/csharp_arraylist.htm
Nguồn: http://csharpvn.com/BaiViet_ChiTietBaiViet.aspx?Id=249